BTU là chỉ số được nhiều người dùng quan tâm để có thể lựa chọn được chiếc điều hòa phù hợp cho gia đình mình. Vậy chính xác chỉ số BTU là gì, cách tính và lựa chọn chỉ số này dựa trên diện tích bề mặt của ngôi nhà như thế nào? Hãy cùng đi tìm câu trả lời chính xác trong bài viết dưới đây nhé.
Đơn vị BTU là gì?
Khi mua điều hòa chú ý xem mỗi điều hòa có 9000 BTU, 10000 BTU, 12000 BTU,… BTU ở đây có nghĩa là năng lượng cần thiết để một pound (454 gam) nước tăng lên 1 độ F (Fahrenheit).
BTU (viết tắt tiếng Anh: British Thermal Unit) là đơn vị năng lượng được sử dụng ở Hoa Kỳ. BTU hoặc BTU/giờ chỉ đơn giản đề cập đến năng lượng cần thiết để nâng 1 pound (454 gam) nước lên 1 độ F (Fahrenheit) và 143 BTU có thể làm tan chảy 1 pound băng.
BTU là đơn vị nhiệt của Anh dùng để đo công suất của thiết bị sưởi ấm hoặc làm mát.
Cách tính BTU
Đây là cách chuyển đổi BTU:
- 000 BTU ~ 2.637.639 kW
- 000 BTU ~ 2930,71 kW
- 000 BTU ~ 3.516.852 kW
- 000 BTU ~ 4.396.065 kW
- 000BTU ~ 5275.278kW
- 000BTU ~ 7033.704kW
Ở đây các bạn có thể thấy nếu nhà sản xuất ghi số trước kW thì sẽ khó theo dõi và đọc. Vì vậy, khi sản xuất nhãn dán trên điều hòa, công suất thường được ghi bằng BTU.
Lưu ý: BTU ở đây chỉ là chỉ số phản ánh công suất làm lạnh của điều hòa chứ không phải công suất tiêu thụ mà nhiều khách hàng có thể lầm tưởng.
Quy ước BTU tham khảo
Quy ước tính BTU đơn giản dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn:
- 1 BTU xấp xỉ 1055 J = 0,000293 kW
- W = 3,41214 Btu/h do đó 1kW = 3412,14 Btu/h
- 1HP (còn gọi là 1 mã lực) tương đương khoảng 9.000 BTU
Như vậy, trên một chiếc điều hòa có chỉ số công suất 9000 BTU/h, chúng ta có thể hiểu rằng một chiếc điều hòa công suất 1 mã lực (sic) tạo ra năng lượng trong một giờ là 9000 * 0,293 = 2637 kW.
Áp dụng đơn vị BTU vào thiết bị máy lạnh đơn giản
Công suất BTU là gì và cách chọn công suất phù hợp cho từng diện tích căn phòng luôn là chủ đề được nhiều người quan tâm. Để sử dụng hết chức năng của điều hòa, đạt hiệu quả làm mát tốt nhất và tiết kiệm điện năng tốt nhất, bạn nên chọn công suất điều hòa phù hợp với diện tích, thể tích của từng phòng.
Bảng tra thông số BTU của máy lạnh theo diện tích
Công suất của điều hòa phụ thuộc vào các yếu tố chính bao gồm diện tích và thể tích không gian cần làm mát. Chính xác hơn là công suất điều hòa = 1 m2 x 600 BTU.
Ví dụ: tính công suất của một chiếc điều hòa trong phòng có diện tích 15 m2: 15×600 BTU = 9.000 BTU = 1HP (1HP hay còn gọi là 1 mã lực).
Bảng lựa chọn công suất điều hòa theo diện tích từng phòng như sau:
Bảng chọn công suất điều hòa máy lạnh để phù hợp với từng diện tích phòng | ||
Diện tích | Phòng tại nhà hoặc hộ gia đình | Phòng tập thể |
Nhỏ hơn 15 m2 | 9.000 BTU | 12.000 BTU |
Từ 15m2 đến 20m2 | 12.000 BTU | 18.000 BTU |
Từ 20m2 đến 30m2 | 18.000 BTU | 24.000 BTU |
Từ 30m2 đến 40m2 | 24.000 BTU | 28.000 BTU |
Từ 40m2 đến 45m2 | 28.000 BTU | 30.000 BTU |
Từ 45m2 đến 50m2 | 30.000 BTU | 36.000 BTU |
Từ 50m2 đến 55m2 | 36.000 BTU | 42.000 BTU |
Từ 55m2 đến 60m2 | 42.000 BTU | 48.000 BTU |
Từ 60m2 đến 70m2 | 48.000 BTU | 60.000 BTU |
Bảng tra thông số BTU của máy lạnh theo thể tích
Vì công suất làm mát của điều hòa còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như vật liệu xây dựng, nguồn nhiệt bên ngoài, số lượng cửa sổ trong phòng và số người trong phòng nên cần phải lựa chọn công suất điều hòa phù hợp. điều hòa. Có thể dựa vào thể tích (dài x rộng x cao). Theo quy định của nhà sản xuất, phòng có thể tích 1 m3 cần ít nhất 200 BTU/h.
Bảng lựa chọn công suất điều hòa tùy theo âm lượng từng phòng:
Công suất | Gia đình | Café/Nhà hàng | Khách sạn | Văn phòng |
1 HP | 45 m3 | 30 m3 | 35 m3 | 45 m3 |
1.5 HP | 60 m3 | 45 m3 | 55 m3 | 60 m3 |
2 HP | 80 m3 | 60 m3 | 70 m3 | 80 m3 |
2.5 HP | 120 m3 | 80 m3 | 100 m3 | 120 m3 |
Giải đáp thắc mắc về BTU?
Dưới đây là một số câu hỏi Mecsu thường nhận được từ anh em và độc giả về thiết bị BTU, cũng như các thiết bị liên quan:
1 HP bằng bao nhiêu BTU?
Tùy theo từng vùng miền mà có những nền văn hóa khác nhau, cũng như cách gọi công suất hoạt động của điều hòa khác nhau. Nhưng vẫn có một tiêu chuẩn chung giữa hai điều này. Cho 1HP = 1 con ngựa = 9000BTU như sau:
Công suất hoạt động của điều hòa được tính như sau:
9000BTU = 1 Máy Lạnh Ngựa = Máy Lạnh 1HP
1 kw bằng bao nhiêu BTU?
Công suất làm lạnh là một chỉ số quan trọng để mọi người có thể hiểu được khả năng làm mát của điều hòa. Vì vậy, bạn có thể hiểu đơn giản là công suất càng cao thì khả năng làm mát càng lớn và ngược lại.
1 KW = 3412,14 BTU/h
1 W bằng bao nhiêu BTU/h?
Công thức quy đổi BTU điều hòa sang W là: 1 W = 3,41214 BTU (1000 BTU trừ đi = 293 W). Đối với máy điều hòa có công suất làm lạnh thông thường thì cách quy đổi như sau:
- Điều hòa 9000BTU = 2637W
- Điều hòa 12.000 BTU = 3.516 W
- Điều hòa 18.000 BTU = 5.274 W
- Điều hòa 24.000 BTU = 7.032 W
- Điều hòa 28.000 BTU = 8.204 W
- Điều hòa 36.000 BTU = 10.548 W
Btu/h là gì?
BTU, BTU/h là gì? Tốc độ làm mát trong BTU là gì? Các chỉ số này được hiểu đơn giản nhất là năng lượng cần thiết để làm tan chảy 1 pound băng.
Đơn vị này giúp mô tả năng lượng nhiên liệu hoặc công suất của lò sưởi, lò sưởi, lò nướng và điều hòa không khí.
Mong rằng với những thông tin chúng tôi chia sẻ, bạn sẽ giải đáp được câu hỏi “BTU là gì?” Đồng thời tính toán công suất điều hòa và lựa chọn chiếc điều hòa phù hợp nhất với diện tích và điều kiện sống của gia đình.