VÒNG BI LÀ GÌ?
Vòng bi là bộ phận hỗ trợ chuyển động quay của vật thể. Trong truyền động, chúng được sử dụng để đỡ các trục quay bên trong máy. Vòng bi sẽ mang lại độ chính xác cao và độ ma sát thấp, cho phép trục quay với tốc độ cao và giảm thiểu tiếng ồn, sinh nhiệt, tiêu thụ năng lượng và mài mòn. Một phần tải trọng từ trục quay sẽ tác dụng lên các ổ trục. Tải trọng này có thể là hướng tâm, hướng trục hoặc kết hợp cả hai. Vòng bi còn hạn chế khả năng thay đổi vị trí do rung động của trục quay. Do đó nó đóng nhiều vai trò quan trọng trong thiết bị máy móc:
– Giảm ma sát và giúp chuyển động quay mượt mà hơn: Khi trục và giá đỡ quay hoạt động sẽ xảy ra ma sát. Vòng bi được sử dụng để giảm ma sát và cho phép trục quay dễ dàng hơn thông qua việc giảm mức tiêu thụ năng lượng. Đây là chức năng quan trọng nhất của vòng bi.
– Bảo vệ bộ phận đỡ quay, giữ trục quay đúng vị trí: Trong quá trình vận hành máy, sự tương tác giữa trục quay và bộ phận đỡ quay sẽ sinh ra một lực lớn. Nếu máy được trang bị vòng bi thì sẽ tránh được hư hỏng do lực này gây ra và kéo dài tuổi thọ của máy.
ỨNG DỤNG VÒNG BI TRONG CÔNG NGHIỆP
Vòng bi được sử dụng trong các ứng dụng liên quan đến chuyển động quay và trượt. Vì vậy, một số ứng dụng có vòng bi như máy tiện, ngăn kéo bàn, máy ép nước mía,…
PHÂN LOẠI VÒNG BI
Vòng bi được phân loại theo nhiều thông số khác nhau, ví dụ:
Tùy thuộc vào hướng của tải trọng tác dụng:
– Ổ trục hướng kính: là loại ổ trục trong đó tải trọng của trục quay tác dụng vuông góc với trục nằm ngang của ổ trục.
– Ổ trục chặn: Loại ổ trục trong đó tải trọng của trục quay sẽ tác dụng song song với trục nằm ngang của ổ trục.
– Vòng bi chịu lực kết hợp: Vòng bi tổ hợp hỗ trợ tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục bằng cách kết hợp vòng bi kim với ổ bi tiếp xúc góc hoặc ổ bi chặn chịu tải trọng dọc trục. Chúng thích hợp cho các ứng dụng có nhiều vòng bi chiếm quá nhiều không gian hoặc khi tải trọng dọc trục và tốc độ quay quá cao.
THÔNG SỐ VÒNG BI TIÊU CHUẨN
d: đường kính trục (mm)
D: Đường kính ngoài (mm)
B: độ dày ổ trục (mm)
H: Chiều cao ổ đỡ (mm)
r: kích thước cạnh vát (mm)
a: Góc tiếp xúc (rad)